Danh sách tập phim Naruto – Wikipedia tiếng Việt

naruto co bao nhieu tap

Bài này viết về các tập phim trong loạt Naruto gốc. Đối với danh sách các tập phim trong loạt Naruto: Shippuden, xem Danh sách tập phim Naruto Shippuden.

Naruto có tổng cộng 220 tập phim, phát sóng từ ngày 3 tháng 10 năm 2002 đến 8 tháng 2 năm 2007 trên kênh TV Tokyo tại Nhật Bản.[1] Viz Media là đơn vị phát sóng các tập chuyển ngữ sang tiếng Anh tại Bắc Mỹ, tập đầu tiên lên sóng vào ngày 10 tháng 9 năm 2005 trên kênh Toonami của đài Cartoon Network.[3] Ngày 20 tháng 9 năm 2008, Cartoon Network kết thúc khung phát sóng trên Toonami nhưng vẫn tiếp tục cho chiếu không thường xuyên các tập phim Naruto theo khung giờ cũ của Toonami cho đến ngày 31 tháng 1 năm 2009 – thời điểm tập phim cuối cùng là tập 209 lên sóng tại Hoa Kỳ đã được chiếu do hãng thông tấn Toonami Jetstream ngừng hoạt động.[4] Ngày 23 tháng 3 năm 2009, Viz thông báo rằng họ vẫn tiếp tục lồng tiếng các tập mới và dự định chiếu chúng trên màn ảnh nhỏ.[5][6] Tuy nhiên các tập phim mới này không phát sóng truyền hình tại Hoa Kỳ mà được VIZ phát hành qua đĩa DVD, lịch phát hành dự kiến ra mắt vào ngày 22 tháng 9 năm 2009.[7] 11 tập phim tiếng Anh còn lại phát sóng tại Canada trên chương trình Bionix thuộc kênh YTV từ 25 tháng 10 năm 2009 đến 6 tháng 12 năm 2009.[8] Năm 2012, Toonami ra thông báo tái chiếu lại bộ anime với phiên bản không cắt trên kênh Adult Swim. Lúc Adult Swim đang chiếu dở phim từ 1 tháng 12 năm 2012 đến 30 tháng 11 năm 2013 (theo lịch chiếu là đến tập 52), kênh này chuyển sang phát sóng tiếp bộ Naruto Shippuden.[9]

[external_link_head] [external_link offset=1]

Các tập phim đều được phát hành thành đĩa DVD. Bộ DVD đầu tiên là Naruto Collectibles chỉ phát hành duy nhất trên định dạng băng VHS tại Nhật Bản.[10] Phim có tổng cộng 5 mùa, trong đó bao gồm bốn tập phim lẻ ứng với mỗi tập ghi trên từng đĩa.[11] 135 tập đầu tiên được tổng hợp trong ba hộp DVD trong năm 2009.[12][13][14] Viz phát hành phim qua DVD từ ngày 28 tháng 3 năm 2006.[15] Những bản phim không cắt chuyển ngữ tiếng Anh được tuyển tập thành 16 bộ box set DVD, bên trong mỗi box set chứa 12–15 tập, kèm theo đó là một số tập biến thể dựa trên các vòng cung cốt truyện.[16] HTV3 là đơn vị giành được bản quyền phát sóng loạt phim với phiên bản lồng tiếng Việt tại Việt Nam,[17] trong đó tập đầu tiên chiếu vào ngày 23 tháng 6 năm 2014 và tập cuối lên sóng vào ngày 10 tháng 3 năm 2016.

[external_link offset=2]

# Tên tập phim Ngày phát sóng gốc[18] Ngày phát sóng

tại Việt Nam[19] 1 “Là ta đây, Uzumaki Naruto”

“Sanjō! Uzumaki Naruto!” (参上!うずまきナルト)  3 tháng 10, 2002 23 tháng 6, 2014 2 “Ta là Konohamaru”

“Konohamaru da kore!” (木ノ葉丸だ コレ!)  3 tháng 10, 2002 24 tháng 6, 2014 3 “Đối thủ Sasuke và Sakura:”

“Shukuteki!? Sasuke to Sakura” (宿敵!?サスケとサクラ)  17 tháng 10, 2002 25 tháng 6, 2014 4 “Thử thách, bài diễn tập sống còn”

“Shiren! Sabaibaru enshū” (試練!サバイバル演習)  24 tháng 10, 2002 26 tháng 6, 2014 5 “Đậu hay rớt, quyết định của thầy Kakashi!”

“Shikkaku? Kakashi no Ketsuron” (失格?カカシの結論)  31 tháng 10, 2002 30 tháng 6, 2014 6 “Nhiệm vụ quan trọng! Tiến tới Sóng Quốc”

“Jūyō ninmu! Nami no Kuni e chō-shuppatsu!” (重要任務!波の国へ超出発!)  7 tháng 11, 2002 1 tháng 7, 2014 7 “Sát thủ làng sương mù”

“Kiri no ansatsusha!” (霧の暗殺者!)  14 tháng 11, 2002 2 tháng 7, 2014 8 “Lời thề trước vết thương”

“Itami ni chikau ketsui” (痛みに誓う決意)  21 tháng 11, 2002 3 tháng 7, 2014 9 “Sharingan của thầy Kakashi”

“Sharingan no Kakashi” (写輪眼のカカシ)  28 tháng 11, 2002 7 tháng 7, 2014 10 “Khu rừng của Chakra”

“Chakura no mori” (チャクラの森)  5 tháng 12, 2002 8 tháng 7, 2014 11 “Vùng đất của những anh hùng!”

“Eiyū no ita kuni” (英雄のいた国)  12 tháng 12, 2002 9 tháng 7, 2914 12 “Quyết đấu trên cầu, tái đấu Zabuza!”

“Kyōjō kessen! Zabuza futatabi!!” (橋上決戦!ザブザ再び!!)  19 tháng 12, 2002 10 tháng 7, 2014 13 “Bí thuật của Haku, Ma kính băng tinh!”

“Haku no hijutsu – Makyō Hyōshō” (白の秘術·魔鏡氷晶)  26 tháng 12, 2002 14 tháng 7, 2014 14 “Chuyên gia tạo bất ngờ, Naruto tham chiến!”

“Igaisei nanbā wan, Naruto sansen!” (意外性No. 1, ナルト参戦!)  9 tháng 1, 2003 15 tháng 7, 2014 15 “Trận chiến sinh tử, kẻ hủy diệt Sharingan!”

“Shikai zero no tatakai – Sharingan kuzushi” (視界ゼロの戦い·写輪眼崩し)  16 tháng 1, 2003 16 tháng 7, 2014 16 “Phong ấn bị hóa giải!”

“Kaihō sareta fūin” (解放された封印)  23 tháng 1, 2003 17 tháng 7, 2014 17 “Quá khứ nhạt nhòa, tâm tư giấu kín!”

“Shiroi Kako – Himeta omoi” (白い過去·秘めた想い)  30 tháng 1, 2003 21 tháng 7, 2014 18 “Khi ninja trở thành công cụ”

“Shinobi to iu na no dōgu” (忍という名の道具)  6 tháng 2, 2003 22 tháng 7, 2014 19 “Zabuza tan vào tuyết trắng!”

“Zabuza yuki ni chiru…” (ザブザ雪に散る…)  13 tháng 2, 2003 23 tháng 7, 2014 20 “Kỳ thi tuyển Ninja trung đẳng!”

“Shinshō totsunyū! Chūnin Shiken dattebayo” (新章突入!中忍試験だってばよ)  20 tháng 2, 2003 24 tháng 7, 2014 21 “Lộ rõ danh tính: những đối thủ hùng mạnh mới!”

“Nanore! Arawareta kyōteki tachi!!” (名乗れ!現れた強敵たち!!)  27 tháng 2, 2003 28 tháng 7, 2014 22 “120% năng lượng, thử thách khắc nghiệt!”

“Kiai hyaku-nijū pāsento Nau de rokku na chōsenjō!” (気合い120% ナウでロックな挑戦状!)  6 tháng 3, 2003 29 tháng 7, 2014 23 “Vượt qua thử thách cả chín tân binh đều đã xuất hiện!”

“Kechirase raibaru! rūkī nain zenin shūgō” (蹴散らせライバル!新人9人全員集合)  13 tháng 3, 2003 30 tháng 7, 2014 24 “Mình rớt chắc rồi, vòng thi thứ nhất thật là kinh khủng!”

“Ikinari shikkaku? Chō-nankan no daiichi shiken” (いきなり失格?超難関の第一試験)  20 tháng 3, 2003 31 tháng 7, 2014 25 “Quyết định thắng bại, cơ hội cuối cùng, câu hỏi số 10 không thể bỏ qua!”

“Deta-toko shōbu! funbari dokoro no jū monme” (出たとこ勝負!踏ん張りどころの10問目)  27 tháng 3, 2003 1 tháng 8, 2014 26 “Bản tường thuật đặc biệt của quân đoàn Konohamaru!”

“Zettai hikken! Shi no Mori chokusen rupo! Konoha no gakkyū shinbun da kore!” (絶対必見!死の森直前ルポ!木ノ葉の学級新聞だコレ!)  2 tháng 4, 2003 4 tháng 8, 2014 27 “Vòng thi thứ hai bắt đầu, xung quanh đều là kẻ địch”

“Daini shiken sutāto! Mawari wa minna teki darake!” (第二試験スタート!周りはみんな敵だらけ!)  2 tháng 4, 2003 5 tháng 8, 2914 28 “Ăn hoặc bị ăn, Naruto trở thành con mồi!”

“Kū ka kuwareru ka! Esa ni natta Naruto” (喰うか喰われるか!エサになったナルト)  9 tháng 4, 2003 6 tháng 8, 2014 29 “Naruto đã trở lại, và lợi hại gấp 10 lần!”

“Naruto hangeki! nigenēndattebayo!” (ナルト反撃!逃げねーんだってばよ!)  16 tháng 4, 2003 7 tháng 8, 2014 30 “Sharingan hồi phục, hỏa độn, hỏa long chi thuật!”

“Yomigaere Sharingan! Hissatsu: Katon Ryūka no Jutsu!” (蘇れ写輪眼!必殺·火遁龍火の術!)  23 tháng 4, 2003 8 tháng 8, 2014 31 “Lý tưởng của chân mày sâu róm, tớ sẽ bảo vệ cậu suốt đời!”

“Geki mayu puratonikku! Boku wa shinu made anata o mamoru!!” (激まゆプラトニック!僕は死ぬまでアナタを守る!!)  30 tháng 4, 2003 11 tháng 8, 2014 32 “Sakura rực rỡ, sự quyết tâm của người đứng sau!”

“Sakura saku! Ketsui no ushiro sugata” (サクラ咲く!決意の後ろ姿)  7 tháng 5, 2003 12 tháng 8, 2014 33 “Đội hình vô địch, Ino-Shika-Cho!”

“Muteki no fōmēshon! InoShikaChō!!” (無敵のフォーメーション!いのシカチョウ!!)  14 tháng 5, 2003 13 tháng 8, 2014 34 “Akamaru giật mình, năng lực kỳ lạ của Gaara!”

“Akamaru bikkuri! Gaara, Kyōi no Jitsuryoku” (赤丸ビックリ!我愛羅, 驚異の実力)  21 tháng 5, 2003 14 tháng 8, 2014 35 “Tuyệt đối không được nhìn, bí mật của bí kíp”

“Nozoki mi genkin! Maki mono no himitsu” (のぞき見厳禁!巻き物の秘密)  28 tháng 5, 2003 15 tháng 8, 2014 36 “Sao chép trận đấu! Tôi là nhân vật chính!”

“Bunshin taiketsu! Ore ga shuyaku dattebayo!” (分身対決!オレが主役だってばよ!)  4 tháng 6, 2003 18 tháng 8, 2014 37 “Kỳ thi thứ hai hoàn thành!”

“Daini shiken toppa! seizoroi rūkī nain!” (第二試験突破!勢ぞろいルーキーナイン!)  11 tháng 6, 2003 19 tháng 8, 2014 38 “Số Thí Sinh Còn Một Nửa”

“Gōkakusha nibun no ichi!? Ikinari shiai dattebayo!!” (合格者二分の一!?イキナリ試合だってばよ!!)  18 tháng 6, 2003 20 tháng 8, 2014 39 “Tuyệt chiêu của Chân Mày Sâu Róm”

“Geji mayu jerashī! “Shishi Rendan” Tanjō” (ゲジまゆジェラシー!「獅子連弾」誕生!)  2 tháng 7, 2003 21 tháng 8, 2014 40 “Tình huống ngặt nghèo! Kakashi và Orochimaru”

“Isshokusokuhatsu!! Kakashi vāsasu Orochimaru” (一触即発!!カカシVS大蛇丸)  9 tháng 7, 2003 22 tháng 8, 2014 41 “Kỳ phùng địch thủ, sự phức tạp trong tâm hồn con gái”

“Raibaru gekitotsu! Otome gokoro wa honki mōdo” (ライバル激突!オトメ心は本気モード)  16 tháng 7, 2003 25 tháng 8, 2014 42 “Trận đấu đã sẵn sàng! Ngon nhào vô”

“Besuto batoru wa shānnarō!!” (ベストバトルはしゃーんなろー!!)  23 tháng 7, 2003 26 tháng 8, 2014 43 “Trận quyết đấu giữa các nữ ninja”

“Shikamaru tajitaji!? Kunoichi-tachi no atsuki tatakai” (シカマルタジタジ!?くの一達の熱き戦い)  30 tháng 7, 2003 27 tháng 8, 2014 44 “Akamaru tham chiến! Ai sẽ là kẻ bại trận?”

“Akamaru sansen!! Makeinu wa docchi da?” (赤丸参戦!!負け犬はどっちだ?)  6 tháng 8, 2003 28 tháng 8, 2014 45 “Hinata đỏ mặt, người xem há hốc, đòn thế tuyệt kỹ của Naruto!”

“Hinata sekimen! Kankyaku anguri, Naruto no oku no te” (ヒナタ赤面! 観客あんぐり, ナルトの奥の手)  13 tháng 8, 2003 29 tháng 8, 2014 46 “Byakugan khai nhãn! Cô bạn nhút nhát Hinata!”

“Byakugan kaigen!! Uchiki na Hinata no daitan ketsui!” (白眼開眼!!内気なヒナタの大胆決意!)  20 tháng 8, 2003 1 tháng 9, 2014 47 “Hinata chiến đấu vì người quan trọng”

“Akogare no hito no me no mae de!!” (憧れの人の目の前で!!)  27 tháng 8, 2003 2 tháng 9, 2014 48 “Tai nạn Gaara! Trẻ trung! Sức mạnh bùng nổ!”

“Gaara funsai!! Wakasa da! Pawā da! Bakuhatsu da!” (我愛羅粉砕!!若さだ!パワーだ!爆発だ!)  3 tháng 9, 2003 3 tháng 9, 2014 49 “Nhiệt huyết bùng cháy! Rock Lee sử dụng cấm thuật!”

“Nekketsu ochikobore! Tsuini Sakuretsu, kindan no ōgi!” (熱血落ちこぼれ!遂に炸裂, 禁断の奥義!)  10 tháng 9, 2003 4 tháng 9, 2014 50 “Chính là Rock Lee! Đây chính là cách sống của một đấng nam nhi!”

“Aa Rokku Rī! Kore ga otoko no ikizama yo!!” (嗚呼ロック·リー!これが男の生き様よ!!)  17 tháng 9, 2003 5 tháng 9, 2014 51 “Bóng tối bao trùm! Nguy hiểm rình rập Sasuke!”

“Yami ni ugomeku kage Sasuke ni semaru kiki!” (闇にうごめく影 サスケに迫る危機!)  24 tháng 9, 2003 8 tháng 9, 2014 52 “Ebisu Trở Lại! Ta không thể tha thứ cho sự trơ trẽn!”

“Ebisu futatabi! harenchi wa watashi ga yurushimasen zo!” (エビス再び!ハレンチは私が許しませんぞ!)  1 tháng 10, 2003 9 tháng 9, 2014 53 “Tới ngay thôi! Gặp gỡ tiên nhân háo sắc!”

“Aiyashibaraku! Ero-sennin tōjō!” (あいやしばらく!エロ仙人登場!)  8 tháng 10, 2003 21 tháng 11, 2014 54 “Thuật triệu hồi được truyền dạy từ tiên nhân háo sắc!”

“Ero-sennin jikiden Kuchiyose no Jutsu dattebayo!!” (エロ仙人直伝 口寄せの術だってばよ!!)  15 tháng 10, 2003 24 tháng 11, 2014 55 “Bông hoa ẩn chứa nguyện ước”

“Setsunai omoi Negai o kometa ichirin” (切ない想い 願いを込めた一輪)  22 tháng 10, 2003 25 tháng 11, 2014 56 “Sống hay chết? An nguy và thuật mới !”

“Sei ka shi ka!? Menkyo kaiden wa inochi kake!” (生か死か!?免許皆伝は命懸け!)  29 tháng 10, 2003 26 tháng 11, 2014 57 “Bay, Nhảy, Lặn Cóc đại nhân vào cuộc !”

“Tonda! Haneta! Mogutta! Gama oyabun tōjō!!” (飛んだ!跳ねた!潜った!ガマ親分登場!!)  5 tháng 11, 2003 27 tháng 11, 2014 # Tên tập phim Ngày phát sóng gốc[18] Ngày phát sóng

tại Việt Nam 58 “Bàn tay ma trong bóng tối: tiến thẳng vào phòng bệnh!”

“Shinobi yoru ma no te! Nerawareta Byōshitsu” (しのび寄る魔の手!狙われた病室)  12 tháng 11, 2003 28 tháng 11, 2014 59 “Nhanh chân, chắc chân! Trận đấu chính thức bắt đầu rồi!”

“Mō retsu Mō Tsui Mō Dasshu Hansen kaishi dattebayo” (モー烈 モー追 モーダッシュ 本選開始だってばよ)  19 tháng 11, 2003 1 tháng 12, 2014 60 “BYAKUGAN và ảnh phân thân: ta nhất định sẽ thắng!”

“Byakugan bāsasu Kage Bunshin! Ore wa zettē katsu!!” (白眼VS影分身!オレはゼってー勝つ!!)  26 tháng 11, 2003 2 tháng 12, 2014 61 “Không góc chết! Thuật phòng thủ kiên cố nhất!”

“Shikaku zero! Mō hitotsu no zettai Bōgyo” (死角ゼロ!もうひとつの絶対防御)  3 tháng 12, 2003 3 tháng 12, 2014 62 “Sức mạnh bí ẩn”

“Ochikobore no Sokojikara!” (落ちこぼれの底力!)  10 tháng 12, 2003 4 tháng 12, 2014 63 “Vòng đấu chính rắc rối”

“Shikkaku!? Kiken! Maedaoshi! Haran bukumi no daihonsen!” (失格!?キケン!前倒し!波乱含みの大本戦)  17 tháng 12, 2003 5 tháng 12, 2014 64 “Nhìn lên đám mây…Anh chàng không hứng thú”

“Kumo wa ii naa… yaru ki zero no otoko” (雲はいいなあ…やる気ゼロの男)  24 tháng 12, 2003 8 tháng 12, 2014 65 “Xung đột! Vũ điệu làng lá!”

“Gekitotsu! Konoha mai Suna ugomeku toki” (激突!木ノ葉舞い砂うごめく瞬間)  31 tháng 12, 2003 9 tháng 12, 2014 66 “Như sương như lá!! Sasuke và tuyệt kỹ thể thuật!”

“Arashi o yobu otoko!! Sasuke no Gejimayu-ryū Taijutsu!” (嵐を呼ぶ男!!サスケのゲジマユ流体術!)  14 tháng 1, 2004 10 tháng 12, 2014 67 “Nhẫn thuật thượng đẳng CHIDORI”

“Date ni okureta wake janai! Kyūkyoku ōgi – Chidori tanjō!!” (だてに遅れたわけじゃない!究極奥義·千鳥誕生!!)  14 tháng 1, 2004 11 tháng 12, 2014 68 “Kế hoạch lật đổ làng Lá: khởi sự!”

“”Konoha Kuzushi” Shidou!” (「木ノ葉崩し」始動!)  28 tháng 1, 2004 12 tháng 12, 2014 69 “Nhiệm vụ cấp A, phút giây mong chờ đã đến!”

“Matte mashita! Ē Ranku ninmu dattebayo!!” (待ってました!Aランク任務だってばよ!!)  4 tháng 2, 2004 15 tháng 12, 2014 70 “Tên chết nhát số một, một rắc rối khó tránh!!”

“Nigegoshi nanbaa wan Mendokuse~ ga yarukkyanee!!” (逃げ腰NO.1 めんどくせーがやろっきゃねえ!!)  11 tháng 12, 2004 16 tháng 12, 2014 71 “Không cân sức! Trận chiến đẳng cấp Hokage!”

“Kokon musō! “Hokage” toiu reberu no tatakai” (古今無双!「火影」というレベルの戦い)  18 tháng 2, 2004 17 tháng 12, 2014 72 “Lỗi lầm của Hokage: ẩn giấu sau lớp mặt nạ”

“Hokage no ayamachi Kamen ni shita no sugao” (火影の過ち 仮面の下の素顔)  25 tháng 2, 2004 18 tháng 12, 2014 73 “Cấm thuật thượng đẳng: Thi quỷ phong tận”

“Kinjutsu ōgi! “Shiki Fūin”” (禁術奥義!「屍鬼封印」)  3 tháng 3, 2004 19 tháng 12, 2014 74 “Khủng Khiếp Hình dạng thạt của Gaara”

“Kyōkaku! Gaara no Shōtai” (驚愕!我愛羅の正体)  10 tháng 3, 2004 22 tháng 12, 2014 75 “Vượt giới hạn… quyết định của Sasuke”

“Genkai o koete… Sasuke no ketsudan!!” (限界を越えて… サスケの決断!!)  17 tháng 3, 2004 23 tháng 12, 2014 76 “Sát thủ dưới trăng”

“Tsukiyo no ansatsusha” (月夜の暗殺者)  24 tháng 3, 2004 24 tháng 12, 2014 77 “Cái tên Gaara…. Ánh sáng và bóng tối”

“Hikari to Yami Gaara to iu na” (光と闇 我愛羅という名)  31 tháng 3, 2004 25 tháng 12, 2014 78 “Bùng nổ! Nhẫn pháp thi sử của Naruto”

“Bakuhatsu! Korezo Naruto ninpōchō~~!!” (爆発!これぞナルト忍法帖〜〜っ!!)  7 tháng 4, 2004 26 tháng 12, 2014 79 “Ánh sáng và bóng tối, vượt ra ngoài giới hạn!”

“Rimitto bucchigiri! ~Hikari to Yami~” (リミットぶっちぎり! 〜光と闇〜)  14 tháng 4, 2004 10 tháng 2, 2015 80 “Vĩnh biệt ngài Hokage đệ tam”

“Sandaime yo, towa ni……!!” (三代目よ, 永久に……!!)  21 tháng 4, 2004 11 tháng 2, 2015 81 “Người về trong sương sớm!”

“Asagiri no kikyō” (朝霧の帰郷)  28 tháng 4, 2004 12 tháng 2, 2015 82 “Sharingan đấu với Sharingan”

“Sharingan tai Sharingan!!” (写輪眼VS写輪眼!!)  5 tháng 5, 2004 16 tháng 2, 2015 83 “Ôi không! Jiraiya háo sắc, Naruto gặp họa”

“Ō, nō~! Jiraiya no jonan, Naruto no sainan” (おお, のォ〜っ!自来也の女難, ナルトの災難)  12 tháng 5, 2004 17 tháng 2, 2015 84 “Chidori gầm gừ, Sasuke thịnh nộ!”

“Unare Chidori, Hoero Sasuke!” (唸れ千鳥 吠えろサスケ!)  19 tháng 5, 2004 18 tháng 2, 2015 85 “Thù hận: kẻ sống sót cuối cùng!”

“Orokanaru otōto yo urame, nikume!” (愚かなる弟よ 恨め, 憎め!)  26 tháng 5, 2004 19 tháng 2, 2015 86 “Bắt đầu khổ luyện! Nhất định mình sẽ trở nên mạnh hơn!”

“Shugyō kaishi, Ore wa zettē tsuyoku naru!” (修行開始 オレはぜってー強くなる!)  2 tháng 6, 2004 24 tháng 2, 2015 87 “Bùng bổ! Bài luyện tập với bóng nước”

“Konjō!!! Warero mizufūsen” (根性!!!割れろ水風船)  9 tháng 6, 2004 25 tháng 2, 2015 88 “Biểu tượng làng lá và băng đeo trán”

“Konoha māku to hitaiate” (木ノ葉マークと額当て)  16 tháng 6, 2004 26 tháng 2, 2015 89 “Dao động”

“Hamon” (波紋)  23 tháng 6, 2004 2 tháng 3, 2015 90 “Cơn thịnh nộ! Đừng hòng thoát khỏi chuyện này!”

“Ikari bakuhatsu! Yurusanēttebayo” (怒りバクハツ!許さねーってばよ)  7 tháng 7, 2004 3 tháng 3, 2015 91 “Người kế thừa Hokage đệ nhất! Sợi dây chuyền định mệnh!”

“Shodai Hokage no isan Shi o yobu kubikazari” (初代火影の遺産 死を呼ぶ首飾り)  14 tháng 7, 2004 4 tháng 3, 2015 92 “Nhận lời hay từ chối! Câu trả lời của Tsunade”

“Iessu ka Nō ka! Tsunade no kaitō” (YESかNOか!ツナデの回答)  21 tháng 7, 2004 5 tháng 3, 2015 93 “Thỏa thuận chấm dứt!”

“Kōshō Ketsuretsu!” (交渉決裂!!)  28 tháng 7, 2004 9 tháng 3, 2015 94 “Hãy nhận lấy! Cơn thịnh nộ của Rasengan”

“Kurae! Ikari no Rasengan” (くらえ!怒りの螺旋丸)  4 tháng 8, 2004 10 tháng 3, 2015 95 “Hokage đệ Ngũ, sứ mệnh của một con người!”

“Godaime Hokage, Inochi o kaketa tatakai!” (五代目火影 命を賭けた戦い)  11 tháng 8, 2004 11 tháng 3, 2015 96 “Bộ ba tái đấu!”

“San sukumi no tatakai” (三すくみの戦い)  11 tháng 8, 2004 12 tháng 3, 2015 97 “Kỳ nghỉ lạ lùng của Naruto!”

“Naruto no yukemuri chin dōchū” (ナルトの湯けむり珍道中)  18 tháng 8, 2004 16 tháng 3, 2015 98 “Từ bỏ làng Ninja! Lời cảnh báo của Tsunade”

“Ninja o yamero! Tsunade no tsūkoku” (忍者を辞めろ!ツナデの通告)  25 tháng 8, 2004 17 tháng 3, 2015 99 “Người kế thừa Hỏa chí!”

“Hi no ishi o tsugu mono” (火の意志を継ぐもの)  1 tháng 9, 2004 18 tháng 3, 2015 100 “Tình thầy trò sôi nổi nhiệt huyết: khi nam nhi theo đuổi nhẫn đạo của mình!”

“Nekketsu shitei no kizuna ~Otoko ga ninpō wo tsuranuku toki~” (熱血師弟の絆〜男が忍法貫くとき〜)  8 tháng 9, 2004 19 tháng 3, 2015 # Tên tập phim Ngày phát sóng gốc[18] Ngày phát sóng tại Việt Nam 101 “Phải thấy, phải biết, phải xác minh! Khuôn mặt thật của thầy Kakashi!”

“Mitai, Shiritai, Tashikametai Kakashi-sensei no sugao” (見たい, 知りたい, 確かめたい カカシ先生の素顔)  15 tháng 9, 2004 23 tháng 3, 2015 102 “Tới rồi nhiệm vụ mới! Hãy cứu lấy lẽ phải, tình người và cả Trà quốc”

“Iza shin ninmu Giri to ninjō to Chakoku o sukue!” (いざ新任務 義理と人情と茶国を救え!)  22 tháng 9, 2004 24 tháng 3, 2015 103 “Bắt đầu cuộc đua! Gặp nạn giữa sóng lớn!”

“Naruto gekichin!? Inbau uzumaku ōunabara” (ナルト撃沈!?陰謀うずまく大海原)  29 tháng 9, 2004 25 tháng 3, 2015 104 “Chạy đi Idate! Đảo Nagi đang chờ đón!”

“Hashire Idate! Arashi o yubi haran no Nagitō!!” (走れイダテ!嵐を呼ぶ波乱のナギ島!!)  13 tháng 10, 2004 26 tháng 3, 2015 105 “Sấm sét bùng nổ – Lôi Minh Đại Kích Đấu”

“Gōru chokuzen! Raimei todoroku daigekitō” (ゴール直前!雷鳴とどろく大激闘)  20 tháng 10, 2004 20 tháng 7, 2015 106 “Cố lên anh Itade – Cú nước rút quyết định”

“Todoku ka Idate! Shūnen no rasuto supāto!!” (届くかイダテ!執念のラストスパート!!)  27 tháng 10, 2004 21 tháng 7, 2015 107 “Tôi muốn đấu với cậu – Sasuke với Naruto”

“Omae to tatakaitai! Tsui ni gekitotsu Sasuke tai Naruto” (オマエと戦いたい!ついに激突 サスケVSナルト)  3 tháng 11, 2004 22 tháng 7, 2015 108 “Sự Rạn Nứt Vô Hình”

“Mienai kiretsu” (見えない亀裂)  10 tháng 11, 2004 23 tháng 7, 2015 109 “Lời mời của âm thanh”

“Oto no izanai” (音の誘い)  17 tháng 11, 2004 24 tháng 7, 2015 110 “Thành lập đội giải cứu Sasuke”

“Kessei! Teppeki fōmēshon” (結成!鉄壁のフォーメーション)  24 tháng 11, 2004 27 tháng 7, 2015 111 “Giác đấu Tứ quái Âm thanh”

“Sesshoku ~Oto Yonin Shū no jitsuryoku~” (接触〜音四人衆の実力〜)  24 tháng 11, 2004 28 tháng 7, 2015 112 “Nghi ngờ về đồng đội? Giải pháp của Shikamaru!”

“Ikinari nakamare!? Shikamaru shōtai daipinchi” (イキナリ仲間割れ!?シカマル小隊大ピンチ)  1 tháng 12, 2004 29 tháng 7, 2015 113 “Mở hết sức mạnh! Choji, bùng nổ!”

“Pawā zenkai! Moero Chōji” (パワー全開!燃えろチョウジ)  8 tháng 12, 2004 30 tháng 7, 2015 114 “Tạm biệt người bạn cũ…! Tớ luôn tin tưởng ở cậu!”

“Saraba tomo yo…! Soredemo ore wa shinjiteru” (さらば友よ…!それでもオレは信じてる)  15 tháng 12, 2004 31 tháng 7, 2015 115 “Đối thủ của ngươi là ta đây!”

“Omae no aite wa kono ore da!” (お前の相手はこのオレだ!)  22 tháng 12, 2004 3 tháng 8, 2015 116 “Tầm nhìn 360 độ, góc chết của Bạch nhãn”

“Shikai sanbyaku rokujū do, Byakugan no shikaku” (視界360度 白眼の死角)  5 tháng 1, 2005 4 tháng 8, 2015 117 “Thua không phải là lựa chọn”

“Makerarenai riyū” (負けられない理由)  5 tháng 1, 2005 5 tháng 8, 2015 118 “Quá trễ cho một liều thuốc giải”

“Dakkan~Ma ni awanakatta utsuwa” (奪還〜間に合わなかった器)  12 tháng 1, 2005 6 tháng 8, 2015 119 “Thất thần! Kẻ địch mới!”

“Shissaku! Aratanaru teki” (失策!新たなる敵)  19 tháng 1, 2005 7 tháng 8, 2015 120 “Gầm lên! Đội hình tối thượng!”

“Unare! Hoero! Kyūkyoku no taggu” (唸れ!吠えろ!究極のタッグ)  2 tháng 2, 2005 10 tháng 8, 2015 121 “Cuộc chiến cá nhân”

“Sorezore no tatakai” (それぞれの闘い)  9 tháng 2, 2005 11 tháng 8, 2015 122 “Nghi hoặc! Shikamaru đã trở về từ cõi chết!”

“Feiku! Otoko Shikamaru kishikaisei no kake” (フェイク!男シカマル起死回生の賭け)  16 tháng 2, 2005 12 tháng 8, 2015 123 “Dã thú ngọc bích của làng Lá lại ra trận!”

“Konoha no aoki yajū kenzan!” (木ノ葉の碧き野獣見参!)  23 tháng 2, 2005 13 tháng 8, 2015 124 “Dã thú xấn tới, tung đòn phượng múa!”

“Yajū sakuretsu! Hajikero futtobe tsukinukero!” (野獣炸裂!弾けろ吹っ飛べ突き抜けろ!)  2 tháng 3, 2005 14 tháng 8, 2015 125 “Đồng minh của làng Lá: ninja làng Cát!”

“Konoha dōmeikoku Suna no shinobi” (木ノ葉同盟国砂の忍)  9 tháng 3, 2005 17 tháng 8, 2015 126 “Quyết đấu! Gaara vs. Kimimaro!!”

“Saikyō taiketsu! Gaara tai Kimimaro!!” (最強対決!我愛羅VS君麻呂!!)  16 tháng 3, 2005 18 tháng 8, 2015 127 “Vũ điệu mầm dương xỉ”

“Shūnen no ichigeki Sawarabi no Mai” (執念の一撃!早蕨の舞)  30 tháng 3, 2005 19 tháng 8, 2015 128 “Nước mắt trong vô vọng”

“Todokanai sakebi” (届かない叫び)  30 tháng 3, 2005 20 tháng 8, 2015 129 “Tình anh em, một mối quan hệ không còn tồn tại”

“Itachi to Sasuke tōsugiru sonzai” (兄と弟 遠すぎる存在)  6 tháng 4, 2005 21 tháng 8, 2015 130 “Cha và con! Gia văn đã phai tàn”

“Chichi to ko Hibiwareta kamon” (父と子 ひび割れた家紋)  13 tháng 4, 2005 24 tháng 8, 2015 131 “Khai nhãn! Bí mật của Vạn Hoa đồng Tả Luân nhãn!”

“Kaigan Mangekyō Sharingan no himitsu” (開眼 万華鏡写輪眼の秘密)  20 tháng 4, 2005 25 tháng 8, 2015 132 “Tri kỷ!”

“Tomo yo!” (親友よ!)  27 tháng 4, 2005 26 tháng 8, 2015 133 “Dành cho người bạn của tớ!”

“Namida no hōkō! Omae wa ore no tomodachi da” (涙の咆哮!オマエはオレの友達だ)  4 tháng 5, 2005 27 tháng 8, 2015 134 “Gào thét trong mưa”

“Namida ame no ketsumatsu” (涙雨の結末)  11 tháng 5, 2005 28 tháng 8, 2015 135 “Lời hứa không thể giữ”

“Mamorenakatta yakusoku” (守れなかった約束)  18 tháng 8, 2005 31 tháng 8, 2015 136 “Xâm nhập điều tra! Nhiệm vụ cấp 6 cuối cùng cũng đã tới”

“Sennyū sōsa!? Tsui ni kitakita chō-S-kyū ninmu” (潜入捜査!? 遂にきたきた超S級任務)  25 tháng 5, 2005 1 tháng 9, 2015 137 “hị trấn phi pháp! Dấu vết dòng tộc Fuuma”

“Muhōsha no gai Fūma ichizoku no kage” (無法者の街 ふうま一族の影)  1 tháng 6, 2005 2 tháng 9, 2015 138 “Sự phản bội trong sáng! Ước vọng nhỏ nhoi”

“Kiyoki uragiri Hakanaki negai” (清き裏切り はかなき願い)  8 tháng 6, 2005 3 tháng 9, 2015 139 “Xâm nhập! Nơi ẩn nấu của Orochimaru”

“Kyōfu! Orochimaru no tachi” (恐怖!大蛇丸の館)  15 tháng 6, 2005 4 tháng 9, 2015 140 “Hai trái tim! Bẫy của Kabuto”

“Futatsu no kodō Kabuto no wana” (二つの鼓動 カブトの罠)  22 tháng 6, 2005 7 tháng 9, 2015 141 “Quyết tâm của Sakura”

“Sakura no ketsui” (サクラの決意)  29 tháng 6, 2005 8 tháng 9, 2015 # Tên tập phim Ngày phát sóng gốc[18] Ngày phát sóng

tại Việt Nam 142 “Cai ngục lơ là, ba kẻ đào tẩu”

“Genkai shisetsu no san akunin” (厳戒施設の三悪人)  6 tháng 7, 2005 9 tháng 9, 2015 143 “Đi nào Tonton! Mọi việc trông vào ngươi đấy”

“Hashire Tonton! Omae no hana ga tayori dattebayo” (走れトントン!お前の鼻が頼りだってばよ)  13 tháng 7, 2005 10 tháng 9, 2015 144 “Đội hình độc nhất vô nhị! Song nhân nhất khuyết”

“Shin’sei surīman seru futari to ippiki” (新生三人一組 二人と一匹!)  20 tháng 7, 2005 11 tháng 9, 2015 145 ” Bùng nổ! Đội cứu viện mới, Jno Shika Chou.”

“Sakuretsu! Nyū fōmēshon Inoshikachō” (炸裂!ニューフォーメーションいのシカチョウ)  27 tháng 7, 2005 14 tháng 9, 2015 146 “Tham vọng sót lại! Bóng tối của Orochimaru”

“Nokosareta yabō Orochimaru no kage” (残された野望 大蛇丸の影)  10 tháng 8, 2005 15 tháng 9, 2015 147 “Chạm trán hay số mệnh! Ngươi không thể đánh bại ta”

“Innen no taiketsu! Omae ni ore wa taosenee” (因縁の対決!オマエにオレは倒せねえ)  17 tháng 8, 2005 16 tháng 9, 2015 148 “Akamaru ghen tỵ về khả năng tìm kiếm! Cuộc săn lùng bọ cánh cứng Bikouchuu”

“Chō-tsuibiryoku ni Akamaru mo shitto! Maboroshi no Bikōchū o sagase” (超追尾力に赤丸も嫉妬!幻の微香虫を探せ)  17 tháng 8, 2005 17 tháng 9, 2015 149 “Khác nhau chỗ nào nhỉ! Không phải tất cả côn trùng điều giống nhau sao”

“Doko ga chigau no sa!? Mushi tte onaji mienai ka” (どこが違うのさ!? 虫って同じに見えないか)  24 tháng 8, 2005 18 tháng 9, 2015 150 “Trò lừa! Trá hình! Bị lừa! Trận chiến loài bọ đỉnh cao”

“Damashite bakashite damasarete! Sōzetsu mushimushi dai batoru” (だまして化かしてだまされて! 壮絶ムシムシ大バトル)  31 tháng 8, 2005 21 tháng 9, 2015 151 “Byakugan bùng phát! Nhẫn đạo Ninja của tôi”

“Moe yo Byakugan! Kore ga watashi no nindō yo” (燃えよ白眼! これが私の忍道よ)  14 tháng 9, 2005 22 tháng 9, 2015 152 “Buổi đưa tan người sống”

“Sei aru mono e no sōsōkyoku” (生あるものへの葬送曲)  21 tháng 9, 2005 23 tháng 9, 2015 153 “Nhiệt huyết bùng cháy! Sức mạnh tuổi trẻ”

“Kokoro no todoke! Ai no Tekken” (心に届け!愛の鉄拳)  28 tháng 9, 2005 24 tháng 9, 2015 154 “Khắc tinh của Byakugan”

“Byakugan no tenteki” (白眼の天敵)  5 tháng 10, 2005 25 tháng 9, 2015 155 “Những đám mây đen”

“Shinobi yoru anun” (忍び寄る暗雲)  12 tháng 10, 2005 28 tháng 9, 2015 156 “Raiga phản công”

“Gyakushū no Raiga” (逆襲の雷牙)  19 tháng 9, 2005 29 tháng 9, 2015 157 “Cháy lên! Cà ri sức sống!”

“Hashire!!! Seimei no karē” (走れ!!!生命のカレー)  26 tháng 10, 2005 14 tháng 12, 2015 158 “Mọi người theo tôi! Nỗ lực băng qua thử thách”

“Minna ore ni tsuite koi! Ase to namida no takurami dai sabaibaru” (みんなオレについて来い!汗と涙のタクラミ大サバイバル)  2 tháng 11, 2005 15 tháng 12, 2015 159 ” Bạn hay thủ! Thợ săn tiền thưởng vùng hoang vu”

“Teki ka mikata ka!? Kōya no shōkinkasegi” (敵か味方か!?荒野の賞金稼ぎ)  9 tháng 11, 2005 16 tháng 12, 2015 160 “Đi săn hay bị săn! Lộ diện tại đền Soumon”

“Eru ka erareru ka!? Okkē tera no kettō” (獲るか獲られるか!?オッケー寺の決斗)  16 tháng 11, 2005 17 tháng 12, 2015 161 “Vị khách mới tới! Mãnh thú ngọc bích! Săn mồi! Quái nhân”

“Sankyaku kenzan Ao no Yajū? Mōjū?… Sanjū?” (珍客見参 碧の野獣?猛獣?…珍獣?)  23 tháng 11, 2005 18 tháng 12, 2015 162 “Lượn lờ, bạch chiến binh”

“Shiroki noroi musha” (白き呪いの武者)  30 tháng 11, 2005 21 tháng 12, 2015 163 “Quân sư – Sự sắp đặt của Koume”

“Sakushi – Kōmei no omowaku” (策士·紅明の思惑)  7 tháng 12, 2005 22 tháng 12, 2015 164 “Sự giúp đỡ muộn màng”

“Ososugita suketto” (遅すぎた助っ人)  14 tháng 12, 2005 23 tháng 12, 2015 165 “Naruto hi sinh”

“Naruto shisu” (ナルト死す)  21 tháng 12, 2005 24 tháng 12, 2015 166 “Khi thời gian ngừng trôi”

“Todomatta mama no jikan” (止まったままの時間)  4 tháng 1, 2006 25 tháng 12, 2015 167 ” Khi diệc bạch vỗ cánh”

“Shirasagi no habataku jikan” (白鷺のはばたく時間)  4 tháng 1, 2006 28 tháng 12, 2015 168 “Nồi nhiệt huyết! Trộn, khuấy điều và nấu chín!”

“Moero Zundō! Mazete nobashite yude agero!” (燃えろ寸胴!混ぜて伸ばして茹で上げろ!)  18 tháng 2, 2006 29 tháng 12, 2015 169 “Ký ức – đứa trẻ bị lãng quên”

“Kioku Ushinawareta peiji” (記憶 失われた頁)  25 tháng 1, 2006 30 tháng 12, 2015 170 “Đổ vỡ – cánh cửa khép lại”

“Shōgeki Tozasareta doa” (衝撃 閉ざされた扉)  1 tháng 2, 2006 31 tháng 12, 2015 171 “Xâm phạm – cái bẫy sắp đặt trước”

“Sen’nyū Shikumareta torappu” (潜入 仕組まれた罠)  8 tháng 2, 2006 1 tháng 1, 2016 172 ” Thất vọng – trái tim tan nát”

“Zetsubō Hikisakareta hāto” (絶望 引き裂かれた心)  15 tháng 2, 2006 4 tháng 1, 2016 173 “Thủy chiến – Giải phóng sức mạnh cực hạn”

“Kaisen Tokihanatareta pawā” (海戦 解き放たれた力)  22 tháng 2, 2006 5 tháng 1, 2016 174 “Không thể tin được! Binh pháp nhẫn đạo – Kinton “

“Arienēttebayo! Serebu ninpō – Kinton no Jutsu” (ありえねーってばよ! セレブ忍法·金遁の術)  1 tháng 3, 2006 6 tháng 1, 2016 175 “Đào chỗ này này! Truy tìm kho báu”

“Koko hore wan wan! Maizōkin o sagase” (ここ掘れワンワン! 埋蔵金を探せ)  8 tháng 3, 2006 7 tháng 1, 2016 176 “Nước rút, lạc đường, Zigzag! Truy đuổi, bị truy đuổi “

“Shissō, Meisō, Jiguzagu sō! Otte owarete machigaete” (疾走, 迷走, ジグザグ走!追って追われて間違えて)  15 tháng 3, 2006 8 tháng 1, 2016 177 ” Xin anh đấy – Người đưa thư”

“OH!? Purīzu ♥ Misutā Posutoman” (OH!?ぷりーず♥みすたーぽすとまん)  22 tháng 3, 2006 11 tháng 1, 2016 178 ” Chạm trán cậu bé với cái tên ” Tinh Tú “”

“Deai “Hoshi” no na o motsu shōnen” (出会い 「星」の名を持つ少年)  29 tháng 3, 2006 12 tháng 1, 2016 179 ” Natsuhiboshi! Bài hát ru thuở bé”

“Natsuhi Boshi, Omoide no Komori Uta” (ナツヒボシ 思い出の子守唄)  5 tháng 4, 2006 13 tháng 1, 2016 180 “Bí thuật – Cái giá của Công Pháp”

“Hijutsu Kujaku Myōhō no Daishō” (秘術 孔雀妙法の代償)  12 tháng 4, 2006 14 tháng 1, 2016 181 “Hoshikage – sự thật bị chôn vùi”

“Hoshikage Hōmurisarareta Shinjutsu” (星影 葬り去られた真実)  19 tháng 4, 2006 15 tháng 1, 2016 182 “Gặp lại – Thời khắc sum họp”

“Saikai Nokosareta jikan” (再会 残された時間)  26 tháng 4, 2006 18 tháng 1, 2016 183 “Ngôi sao chói sáng”

“Hoshi wa kagayaki o mashite” (星は輝きを増して)  3 tháng 5, 2006 19 tháng 1, 2016 # Tên tập phim Ngày phát sóng gốc[18] Ngày phát sóng

tại Việt Nam 184 “Một ngày dài của Kiba”

“Inuzuka Kiba no naga~i ichinichi” (犬塚キバのなが〜い一日)  10 tháng 5, 2006 20 tháng 1, 2016 185 “Truyện cổ tích từ Làng Lá: Onbaa!”

“Konohagakure no Densetsu, Onbaa wa jitsuzai shita!!” (木ノ葉隠れの伝説 オンバアは実在した!!)  17 tháng 5, 2006 21 tháng 1, 2016 186 “Shino cười”

“Warau Shino” (笑うシノ)  24 tháng 5, 2006 22 tháng 1, 2016 187 “Luyện tập!! Trung tâm vận chuyển của Làng Lá”

“Kaigyō!! Konoha hikkoshi sentā” (開業!!木ノ葉引越センター)  31 tháng 5, 2006 25 tháng 1, 2016 188 “Bí ẩn, những du mục bị truy đuổi”

“Fukakai, nerawareta gyōshōnin” (不可解 狙われた行商人)  7 tháng 6, 2006 26 tháng 1, 2016 189 “Dưới nước, vũ khí không giới hạn”

“Chikasui Mujinzou no ningu” (地下水 無尽蔵の忍具)  14 tháng 6, 2006 27 tháng 1, 2016 190 “Byakugan đã thấy! Điểm mù của kẻ dùng nam châm”

“Byakugan wa mita! Jiki tsukai no shikaku” (白眼は見た!磁気使いの死角)  21 tháng 6, 2006 28 tháng 1, 2016 191 “Lời tuyên án, mây mù và “cơ hội trời quang””

“Shi no Senkoku “Kumori Tokidoki Hare”” (死の宣告”くもり時々晴れ”)  28 tháng 6, 2006 29 tháng 1, 2016 192 “Tiếng thét Ino! Thiên đường Chubby!”

“Ino zekkyō! Pocchari ♥ Paradaisu” (いの絶叫! ポッチャリ♥パラダイス)  5 tháng 7, 2006 1 tháng 2, 2016 193 “Thử thách võ đường Biba! Tuổi trẻ đầy nhiệt huyết”

“Biba dōjōyaburi! Seishun wa bakuhatsu da” (ビバ道場破り! 青春はバクハツだ)  12 tháng 7, 2006 2 tháng 2, 2016 194 “Lời nguyền bí ẩn ở lâu đài ma ám”

“Kaiki, norowareta yureishiro” (怪奇 呪われた幽霊城)  19 tháng 7, 2006 3 tháng 2, 2016 195 “Quái thú thứ ba”

“Daisan no chōjū, Saidai no raibaru” (第三の超獣 最大のライバル)  26 tháng 7, 2006 4 tháng 2, 2016 196 “Chiến trường sinh động: Thầy vs. Trò”

“Namida no Gekitotsu! Nekketsu shitei taiketsu” (涙の激突! 熱血師弟対決)  9 tháng 8, 2006 5 tháng 2, 2016 197 “Cuộc khủng hoảng 11 tập hợp”

“Daipinchi! Konoha no jūichi nin zen’in shūgō” (大ピンチ! 木の葉の11人全員集合)  16 tháng 8, 2006 8 tháng 2, 2016 198 “Tôi đang tập luyện….Tới giờ ăn trưa nên tôi”

“Anbu mō teage, Naruto no kioku” (暗部もお手上げ ナルトの記憶)  23 tháng 8, 2006 9 tháng 2, 2016 199 “Không liên quan, mục tiêu trở nên rõ ràng hơn”

“Matohazure, Mietekita hyōteki” (的外れ 見えてきた標的)  30 tháng 8, 2006 10 tháng 2, 2016 200 “Triển khai nhiệm vụ, người giúp đỡ sau cùng”

“Gen’eki baribari, Saikyō no suketto” (現役バリバリ 最強の助っ人)  13 tháng 9, 2006 11 tháng 2, 2016 201 “Công trình đặt bẫy, bom hủy diệt đếm ngược”

“Tajū torappu, Hōkai no kauntodaun” (多重トラップ 崩壊のカウントダウン)  20 tháng 9, 2006 12 tháng 2, 2016 202 ” Naruto vs Sasuke. Sân thượng bệnh viện làng lá”

“Honjitsu Happyō! “Ninjatachi no ase to namida no Meishōbu Besuto 5! Otanoshimi no bangai hen moaruttebayo” Supesharu” (本日発表!「忍者たちの汗と涙の名勝負ベスト5! お楽しみの番外編もあるってばよ」スペシャル)  27 tháng 9, 2006 15 tháng 2, 2016 203 “Quyết định của Kurenai, rời khỏi đội 8”

“Kurenai no ketsudan, Torinokosareta Daihappan” (紅の決断 とり残された第8班)  5 tháng 10, 2006 16 tháng 2, 2016 204 “Sức mạnh bị phong ấn của Yakumo”

“Nerawareta Yakumo, Fūinsareta nōryoku” (狙われた八雲 封印された能力)  5 tháng 10, 2006 17 tháng 2, 2016 205 “Nhiệm vụ tối mật của Kurenai: Lời hứa với ngài đệ Tam”

“Kurenai no gokuhi ninmu ~Sandaime to no yakusoku~” (紅の極秘任務〜三代目との約束〜)  5 tháng 10, 2006 18 tháng 2, 2016 206 “Ảo thuật hay hiện thực”

“Genjutsu ka genjitsu ka, Gokan o seisuru mono” (幻術か現実か 五感を制するもの)  19 tháng 10, 2006 19 tháng 2, 2016 207 “Sức mạnh bị phong ấn”

“Fūjiraretahazu no nōryoku” (封じられたはずの能力)  26 tháng 10, 2006 22 tháng 2, 2016 208 “Quý hiếm, tầm quan trọng của vẻ đẹp tự nhiên”

“Meiki, Kachōfūgetsu no omosa” (名器 花鳥風月の重さ)  2 tháng 11, 2006 23 tháng 2, 2016 209 “Kẻ thù: Ninja bị khai trừ”

“Teki wa “Shinobazu”” (敵は「不忍」)  9 tháng 11, 2006 24 tháng 2, 2016 210 “Khu rừng hoang mang”

“Mayoi no mori” (迷いの森)  16 tháng 11, 2006 25 tháng 2, 2016 211 “Ký ức về ngọn lửa”

“Honō no kioku” (炎の記憶)  30 tháng 11, 2006 26 tháng 2, 2016 212 “Con đường của mỗi người”

“Sorezore no michi” (それぞれの道)  7 tháng 12, 2006 29 tháng 2, 2016 213 “Ký ức biến mất”

“Ushinawareta kioku” (失われた記憶)  14 tháng 12, 2006 1 tháng 3, 2016 214 “Trở lại hiện thực”

“Torimodoshita genjitsu” (取り戻した現実)  21 tháng 12, 2006 2 tháng 3, 2016 215 “Quá khứ bị mất”

“Keshi saritai kako” (消し去りたい過去)  21 tháng 12, 2006 3 tháng 3, 2016 216 “Mục tiêu của Shukaku”

“Kieta takumi – Nerawareta Shukaku” (消えた匠 狙われた守鶴)  11 tháng 1, 2007 4 tháng 3, 2016 217 “Đồng minh Làng Cát – Shinobi Làng Lá”

“Suna no dōmeikoku – Konoha no shinobi” (砂の同盟国 木ノ葉の忍)  18 tháng 1, 2007 7 tháng 3, 2016 218 “Khoảng cách giữa chúng tôi quá lớn”

“Fūjirareta suna, Suiko no hangeki” (封じられた砂 水虎の反撃)  25 tháng 1, 2007 8 tháng 3, 2016 219 “Thanh kiếm đen: Thanh kiếm bên cạnh mạnh gấp đôi”

“Yomigaetta kyūkyoku heiki” (よみがえった究極兵器)  1 tháng 2, 2007 9 tháng 3, 2016 220 “Khởi hành” (旅立ち)  8 tháng 2, 2007 10 tháng 3, 2016 [external_footer]

Scores: 4.5 (10 votes)