Site icon Công Nghệ 247

Cách tạo bảng biểu trong Office 2003

Cách tạo bảng biểu trong Office 2003

MS Word: Tiếp theo các bài Tin học văn phòng, QuanTriMang.com hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách tạo và xử lý dữ liệu trong bảng biểu.

1. Giới thiệu menu Table (Menu bảng)

  • Draw table: Vẽ bảng
  • Insert: Chèn bảng
  • Delete: Xóa
  • Select: Lựa chọn (bôi đen)
  • Merge Cells: Nhập ô
  • Split Cells: Chia ô
  • Split Table: Chia bảng
  • Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
  • AutoFit: Tự động co giãn bảng
  • Heading Rows Repeat: Đặt dòng đầu trong bảng làm tiêu đề bảng cho những trang sau.
  • Convert: Chuyển đổi
  • Sort…: Sắp xếp
  • Formula…: Công thức tính toán trong bảng
  • Hide Gridlines: Ẩn/hiện đường viền bảng
  • Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

2. Giới thiệu menu khi bôi đen và kích chuột phải vào bảng:

  • Cut: Cắt
  • Copy: Sao chép
  • Paste: Dán
  • Merge Cells: Nhập ô
  • Distribute Rows Evenly: Phân phối đều theo dòng
  • Distribute Columns Evenly: Phân phối đều theo cột
  • Draw Table: Vẽ bảng
  • Border and Shading…: Tạo đường viền và màu bảng
  • Table AutoFormat…: Định dạng bảng theo kiểu có sẵn
  • Cell Alignment: Căn lề văn bản trong bảng
  • AutoFit: Tự động co giãn hảng
  • Caption…: Đặt tiêu đề bảng
  • Table Properties: Xem thuộc tính bảng.

3. Tạo bảng

Cách 1:

[external_link_head]

Chọn biểu tượng thanh Standart và rê chuột lựa chọn số cột và số dòng:


Trên hình vẽ là tạo bảng gồm 3 dòng x 4 cột.

ưSau khi kích và nhả chuột, bạn sẽ được 1 bảng mới. Tuy nhiên, cùng cách này thì bạn chỉ tạo được bảng tối đa là 4 dòng x 5 cột

Cách 2:

Vào Table > Insert > Table…

Xuất hiện hộp thoại Insert Table:

Chọn nút OK.

4. Thêm cột & dòng

Cách 1: Dùng bút vẽ

Vào Table > Draw Table (Hoặc kích vào biểu tượng trên thanh Standard)

Di chuyển bút vẽ đến bảng và kéo thẳng đường trong bảng vào vị trí muốn chèn thêm cột (dòng).

Cách 2:

Đặt con trỏ vào trong bảng. Vào Table > Insert

– Columns to the left: Thêm cột bên trái
– Columns to the right: Thêm cột bên phải
– Rows Above: Thêm dòng trên
– Rows Below: Thêm dòng dưới
– Cells… > Insert entire column: Chèn thêm cột cho cả bảng
– Cells… > Insert entire row: Chèn thêm dòng cho cả bảng.

5. Xóa ô, dòng, cột, bảng

Vào Table > Delete

6. Lựa chọn (bôi đen) trong bảng

Bạn có thể sử dụng kết hợp giữa phím Shift và các phím mũi tên, Page Up, Page Down, Home, End để bôi đen trong bảng. Ngoài ra còn có thể sự dụng theo cách:

[external_link offset=1]

1. Vào Table > Select

7. Nhập ô

Bôi đen những ô muốn nhập theo chiều ngang hoặc dọc.

Vào Table > Merge Cells

8. Chia ô

Vào Table > Split Cells…

Xuất hiện hộp thoại Split Cells

Chọn nút OK đồng ý chia ô.

9. Định dạng bảng theo kiểu có sẵn

Vào Table > Table AutoFormat…

Xuất hiện hộp thoại Table AutoFormat

Nút New…: Tạo ra kiểu định dạng bảng mới của riêng bạn.

Nút Modify… Sửa định dạng kiểu đã chọn. Các tính năng sử dụng giống phần thêm mới kiểu định dạng bảng

Nút Delete: Xóa kiểu định dạng bảng

Màn hình xuất hiện thông báo: Bạn có muốn xóa kiểu định dạng Table Style1 không? Để bạn chắc chắn lại là muốn xóa.

Nút Default…: Thiết lập kiểu định dạng mặc định cho các bảng sau:

Chọn nút Apply > Close.

10. Đặt chế độ tự động co giãn bảng

Vào Table > AutoFit

11. Chuyển đổi dữ liệu từ bảng thành văn bản (Bỏ bảng nhưng vẫn giữ đủ nội dung trong bảng)

Vào Table > Convert > Table to Text…

Xuất hiện hộp thoại Convert Table To Text:

Separate text with: Chọn loại ngăn cách giữa các đoạn văn bản là:

Chọn nút OK để hoàn thành.

12. Chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản vào bảng

Lựa chọn (bôi đen) các đoạn văn bản muốn đưa vào bảng:

Vào Table > Convert > Text to Table…

Xuất hiện hộp thoại Convert Text To Table:

[external_link offset=2]

Chọn nút OK để hoàn thành.

13. Sắp xếp dữ liệu trong bảng

Bôi đen toàn bộ bảng. Ở đây bạn nên bôi đen toàn bộ bảng vì sau khi sắp xếp theo 1 hoặc nhiều cột thì giá trị của các cột khác cũng được sắp xếp theo. Nếu bạn chỉ bôi đen 1 cột thì dữ liệu sắp xếp chỉ theo cột đó, như vậy dữ liệu của bạn trong cả bảng sẽ bị sai lệch.

Vào Table > Sort…

Xuất hiện hộp thoại Sort.

Sort by:

Các phần Then by: Sắp xếp theo các cột tiếp theo (các tính năng vẫn giống phần Sort by).

My list has:

Chọn nút OK để hoàn thành sắp xếp.

14. Một số hàm áp dụng tính trong bảng của MS Word

Để vị trí con trỏ vào ô muốn tính (Ví dụ như tính tổng của cột thì để ở dòng cuối cùng của cột).

Vào Table > Formula…

Xuất hiện hộp thoại Formula.

Chọn nút OK để hoàn thành tính toán. Nếu công thức sai, kết quả sẽ hiển thị dòng lệnh !Syntax Error
Kết quả Hàm tính tổng của bảng tính trên là:

15. Xem các thuộc tính định dạng bảng

Vào Table > Properties:

Xuất hiện hộp thoại Table Properties: Thẻ Table: Các thông tin về bảng

Thẻ Row: Các thông tin về dòng:

Thẻ Column: Các thông tin về cột:

Thẻ Cell: Các thông tin về ô:

[external_footer]

Scores: 4.6 (12 votes)

Thank for your voting!

Exit mobile version